Công thức thì hiện tại đơn lớp 6 (Simple Present Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên.
Nội Dung Chính
Cấu trúc, công thức thì hiện tại đơn cho học sinh lớp 6:
- Động từ to be:
- I am, you are, he/she/it is, we are, you are, they are.
- Động từ thường:
- Động từ tận cùng bằng -s/-es: I go – he/she/it goes, I play – he/she/it plays, I read – he/she/it reads,…
- Động từ tận cùng không có -s/-es: I like, I want, I need,…
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Dấu hiệu thường thấy nhất của thì hiện tại đơn là sự xuất hiện của các từ như: always, usually, often, sometimes, never, rarely,…
- Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, không phụ thuộc vào thời gian.
Ví dụ cụ thể:
- I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
- He plays football every weekend. (Anh ấy chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần.)
- The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.)
- The earth is round. (Trái đất là hình cầu.)
Một số bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 kèm đáp án:
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
- I (like) to play football.
- You (go) to school every day.
- He (eat) breakfast at 7:00 every morning.
- She (read) books every night.
- We (live) in a big house.
- You (have) two brothers.
- They (play) the piano.
- I (not like) to eat vegetables.
- You (not go) to school on Saturday.
- He (not eat) meat.
- She (not read) newspapers.
- We (not live) in the city.
- You (not have) any sisters.
- They (not play) sports.
Đáp án:
- I like to play football.
- You go to school every day.
- He eats breakfast at 7:00 every morning.
- She reads books every night.
- We live in a big house.
- You have two brothers.
- They play the piano.
- I don’t like to eat vegetables.
- You don’t go to school on Saturday.
- He doesn’t eat meat.
- She doesn’t read newspapers.
- We don’t live in the city.
- You don’t have any sisters.
- They don’t play sports.
Bài tập 2: Đặt câu hỏi với động từ “to be”.
- I am a student.
- You are my friend.
- He is my teacher.
- She is my sister.
- We are classmates.
- You are my classmates.
- They are my friends.
- I am not a teacher.
- You are not my friend.
- He is not my teacher.
- She is not my sister.
- We are not classmates.
- You are not my classmates.
- They are not my friends.
Đáp án:
- Are you a student?
- Are you my friend?
- Is he my teacher?
- Is she my sister?
- Are we classmates?
- Are you my classmates?
- Are they my friends?
- Am I not a teacher?
- Are you not my friend?
- Is he not my teacher?
- Is she not my sister?
- Are we not classmates?
- Are you not my classmates?
- Are they not my friends?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi với động từ thường.
- I go to school.
- You play football.
- He eats breakfast at 7:00 every morning.
- She reads books every night.
- We live in a big house.
- You have two brothers.
- They play the piano.
- I don’t like to eat vegetables.
- You don’t go to school on Saturday.
- He doesn’t eat meat.
- She doesn’t read newspapers.
- We don’t live in the city.
- You don’t have any sisters.
- They don’t play sports.
Đáp án:
Do you go to school?
- Do you play football?
- Does he eat breakfast at 7:00 every morning?
- Does she read books every night?
- Do we live in a big house?
- Do you have two brothers?
- Do they play the piano?
- Don’t you like to eat vegetables?
- Don’t you go to school on Saturday?
- Doesn’t he eat meat?
- Doesn’t she read newspapers?
- Don’t we live in the city?
- Don’t you have any sisters?
- Don’t they play sports?
Hy vọng bài tập này giúp bạn ôn tập thì hiện tại đơn thật tốt!