Cách dùng Appear: appear đi với giới từ gì, appear + v gì, sau appear là to V hay ving

Appear là gì?

Appear là một động từ trong tiếng Anh có nhiều nghĩa khác nhau, trong đó phổ biến nhất là “xuất hiện”. Tuy nhiên, appear còn có thể được dùng với nghĩa “trông như”, “có vẻ như”, “dường như”.

Appear đi với giới từ gì?

Khi appear được dùng với nghĩa “xuất hiện”, nó có thể đi với một số giới từ sau:

  • in (ở trong): The new product will appear in stores next week. (Sản phẩm mới sẽ xuất hiện ở các cửa hàng vào tuần tới.)
  • on (trên): The movie will appear on TV tonight. (Bộ phim sẽ xuất hiện trên TV tối nay.)
  • at (ở): The band will appear at the concert tomorrow. (Ban nhạc sẽ xuất hiện ở buổi hòa nhạc ngày mai.)
  • from (từ): The new CEO will appear from the company’s headquarters. (Tổng giám đốc mới sẽ xuất hiện từ trụ sở của công ty.)

Appear + v gì?

Khi appear được dùng với nghĩa “trông như”, “có vẻ như”, “dường như”, nó có thể đi với một số động từ sau:

  • to be (để là): The man appears to be angry. (Người đàn ông có vẻ đang tức giận.)
  • to look (trông như): The sky appears to be clear today. (Bầu trời có vẻ trong xanh hôm nay.)
  • to seem (có vẻ như): The situation appears to be getting worse. (Tình hình có vẻ đang xấu đi.)
Xem thêm:  Một đội công nhân sửa đường , ngày thứ nhất sửa được 2/5 quãng đường, ngày thứ hai sửa được 1/3 quãng đường đường, hỏi đội công nhân đó cần phải sửa tiếp bao nhiêu phần quãng đường ?

Sau appear là to V hay ving?

Sau appear, ta có thể dùng to V hoặc ving.

  • Dùng to V khi appear được dùng với nghĩa “xuất hiện”.

Ví dụ:

* The new product will appear in stores next week.
* The movie will appear on TV tonight.
* The band will appear at the concert tomorrow.
  • Dùng ving khi appear được dùng với nghĩa “trông như”, “có vẻ như”, “dường như”.

Ví dụ:

* The man appears to be angry.
* The sky appears to be clear today.
* The situation appears to be getting worse.

Ví dụ về cách dùng appear

  • Dùng appear với nghĩa “xuất hiện”.
    • The new product will appear in stores next week. (Sản phẩm mới sẽ xuất hiện ở các cửa hàng vào tuần tới.)
    • The movie will appear on TV tonight. (Bộ phim sẽ xuất hiện trên TV tối nay.)
    • The band will appear at the concert tomorrow. (Ban nhạc sẽ xuất hiện ở buổi hòa nhạc ngày mai.)
  • Dùng appear với nghĩa “trông như”, “có vẻ như”, “dường như”.
    • The man appears to be angry. (Người đàn ông có vẻ đang tức giận.)
    • The sky appears to be clear today. (Bầu trời có vẻ trong xanh hôm nay.)
    • The situation appears to be getting worse. (Tình hình có vẻ đang xấu đi.)

Kết luận

Appear là một động từ đa nghĩa trong tiếng Anh. Khi appear được dùng với nghĩa “xuất hiện”, nó có thể đi với một số giới từ như in, on, at, from. Khi appear được dùng với nghĩa “trông như”, “có vẻ như”, “dường như”, nó có thể đi với một số động từ như to be, to look, to seem. Sau appear, ta có thể dùng to V hoặc ving tùy theo nghĩa của câu.

Xem thêm:  Người Việt Nam đầu tiên đã dâng hiến thân mình cho y học Việt Nam là ai?

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách dùng appear trong tiếng Anh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.