Công thức thì hiện tại đơn (Simple Present Tense): Cách sử dụng và Bài tập

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Thì này được dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc các sự thật hiển nhiên, không thay đổi.

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 loại:

  • Động từ có quy tắc
  • Động từ bất quy tắc

Động từ có quy tắc

Để chia động từ có quy tắc ở thì hiện tại đơn, ta thêm -s/-es vào sau động từ nguyên mẫu.

  • Động từ tận cùng bằng -e thì thêm -s
  • Động từ tận cùng bằng -y, trước đó là phụ âm thì thêm -es
  • Động từ tận cùng bằng -y, trước đó là nguyên âm thì giữ nguyên
  • Động từ tận cùng bằng -ch, -sh, -ss, -x, -z thì thêm -es

Ví dụ:

  • to work – works
  • to talk – talks
  • to sing – sings
  • to run – runs
  • to go – goes

Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là những động từ không tuân theo quy tắc thêm -s/-es. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến:

  • to be – am, are, is
  • to have – have, has
  • to do – do, does
  • to go – go, goes
  • to come – come, comes
  • to see – see, sees
  • to hear – hear, hears
  • to say – say, says
  • to write – write, writes
  • to read – read, reads
Xem thêm:  Taking part in the program was an ...?

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc các sự thật hiển nhiên, không thay đổi.

  • Diễn tả các hành động, thói quen thường xuyên
  • Diễn tả các sự thật hiển nhiên, không thay đổi
  • Diễn tả các lịch trình, kế hoạch
  • Diễn tả các mệnh lệnh, yêu cầu
  • Diễn tả các câu hỏi

Ví dụ:

  • I work as a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
  • The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.)
  • The bus leaves at 7:00 AM every day. (Xe buýt rời bến lúc 7:00 sáng mỗi ngày.)
  • Please clean your room. (Vui lòng dọn dẹp phòng của bạn.)
  • What do you do for a living? (Bạn làm gì để kiếm sống?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn bao gồm:

  • Các từ chỉ tần suất như: always, often, usually, sometimes, never, seldom
  • Các từ chỉ thời gian như: every day, every week, every month, every year
  • Các câu hỏi bắt đầu bằng các từ như: What, Who, When, Where, Why, How

Bài tập về thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại đơn để bạn luyện tập.

  • Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn:
    • I (work) as a doctor.
    • The sun (rise) in the east and (set) in the west.
    • The bus (leave) at 7:00 AM every day.
    • Please (clean) your room.
    • What do you (do) for a living?
  • Viết câu với thì hiện tại đơn:
    • Hành động thường xuyên
    • Sự thật hiển nhiên
    • Lịch trình, kế hoạch
    • Mệnh lệnh, yêu cầu
    • Câu hỏi
Xem thêm:  Use to-infinitives or bare infinitives to complete the following sentences.

Thì hiện tại đơn là một thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Bạn cần nắm vững cách sử dụng thì này để có thể giao tiếp hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.