My classmates often help each other ____ their homework.

Câu hỏi

  • 1.My classmates often help each other ____ their homework.
  • 2.My mother is nice __ everyone.
  • 3.____ activities can you do at the festival?
  • 4.There are many trees ___ flowers in the park.
  • 5.Go straight ahead. The park is in f____ of you.
  • 6.He stays __ too late and he is always tired the next morning.
  • 7.Did Polly enjoy her first day __ school?
  • 8.___ do you like informatics. – Because it is interesting.
  • 9.He plays soccer ____ his friends in his free time.
  • 10.We should go ___ a picnic in autumn because it is very cool.
  • 11.Why are Science lessons interesting ___ her.
  • 12.When I ___ a little girl, I liked candies very much.
  • 13.I’m going to tell you _____ my new school.
  • 14.I have a headache. You should ____ some aspirins.
  • 15.___- does he do? He’s a police officer

Giải đáp

1.with 2.to 3.What 4.and 5.front 6.up 7.at 8.Why 9.with 10.on 11.to 12.was 13.about 14.take 15.What

Chi tiết

1. My classmates often help each other with their homework.

2. My mother is nice to everyone.

3. What activities can you do at the festival?

4. There are many trees and flowers in the park.

5. Go straight ahead. The park is in front of you.

6. He stays up too late and he is always tired the next morning.

7. Did Polly enjoy her first day at school?

8. Why do you like informatics? – Because it is interesting.

9. He plays soccer with his friends in his free time.

10. We should go on a picnic in autumn because it is very cool.

11. Why are Science lessons interesting to her?

12. When I was a little girl, I liked candies very much.

13. I’m going to tell you about my new school.

14. I have a headache. You should take some aspirins.

Xem thêm:  Kiến thức Tiếng Anh Cơ Bản Cho Người Mất Gốc: Hướng Dẫn Từ A đến Z

15. What does he do? He’s a police officer.

Giải thích:

  • 1. My classmates often help each other with their homework.

Từ “with” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “cùng với”. Câu này có nghĩa là “Các bạn học cùng lớp của tôi thường xuyên giúp đỡ lẫn nhau trong việc làm bài tập về nhà.”

  • 2. My mother is nice to everyone.

Từ “to” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “đối với”. Câu này có nghĩa là “Mẹ tôi là người tốt bụng đối với tất cả mọi người.”

  • 3. What activities can you do at the festival?

Từ “what” là trợ từ nghi vấn, có nghĩa là “cái gì”. Câu này có nghĩa là “Bạn có thể làm những hoạt động gì tại lễ hội?”

  • 4. There are many trees and flowers in the park.

Từ “and” là liên từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “và”. Câu này có nghĩa là “Có rất nhiều cây và hoa trong công viên.”

  • 5. Go straight ahead. The park is in front of you.

Từ “front” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “ở phía trước”. Câu này có nghĩa là “Hãy đi thẳng. Công viên ở phía trước bạn.”

  • 6. He stays up too late and he is always tired the next morning.

Từ “up” là trạng từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “thức khuya”. Câu này có nghĩa là “Anh ấy thức khuya quá và anh ấy luôn mệt mỏi vào sáng hôm sau.”

  • 7. Did Polly enjoy her first day at school?

Từ “at” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “ở”. Câu này có nghĩa là “Polly có thích ngày đầu tiên đi học không?”

  • 8. Why do you like informatics? – Because it is interesting.
Xem thêm:  Use to-infinitives or bare infinitives to complete the following sentences.

Từ “why” là trợ từ nghi vấn, có nghĩa là “tại sao”. Câu này có nghĩa là “Tại sao bạn thích tin học? – Bởi vì nó rất thú vị.”

  • 9. He plays soccer with his friends in his free time.

Từ “with” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “cùng với”. Câu này có nghĩa là “Anh ấy chơi bóng đá với bạn bè trong thời gian rảnh rỗi.”

  • 10. We should go on a picnic in autumn because it is very cool.

Từ “on” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “vào”. Câu này có nghĩa là “Chúng ta nên đi dã ngoại vào mùa thu vì trời rất mát mẻ.”

  • 11. Why are Science lessons interesting to her?

Từ “to” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “đối với”. Câu này có nghĩa là “Tại sao bài học khoa học lại thú vị đối với cô ấy

  • 12. When I was a little girl, I liked candies very much.

Từ “was” là động từ chia thì quá khứ đơn của “be”, có nghĩa là “là”. Câu này có nghĩa là “Khi tôi còn là một cô bé, tôi rất thích kẹo.”

  • 13. I’m going to tell you about my new school.

Từ “about” là giới từ phù hợp nhất trong trường hợp này, có nghĩa là “về”. Câu này có nghĩa là “Tôi sẽ kể cho bạn nghe về trường học mới của tôi.”

  • 14. I have a headache. You should take some aspirins.

Từ “take” là động từ có nghĩa là “uống”. Câu này có nghĩa là “Tôi bị đau đầu. Bạn nên uống một ít aspirin.”

  • 15. What does he do? He’s a police officer.
Xem thêm:  [Mách bạn] Cách học tiếng Anh hiệu quả, nâng cao hiệu suất học tiếng Anh

Từ “what” là trợ từ nghi vấn, có nghĩa là “cái gì”. Câu này có nghĩa là “Anh ấy làm nghề gì? Anh ấy là cảnh sát.”

Câu trả lời đầy đủ của 15 câu hỏi:

  1. My classmates often help each other with their homework.
  2. My mother is nice to everyone.
  3. What activities can you do at the festival?
  4. There are many trees and flowers in the park.
  5. Go straight ahead. The park is in front of you.
  6. He stays up too late and he is always tired the next morning.
  7. Did Polly enjoy her first day at school?
  8. Why do you like informatics? – Because it is interesting.
  9. He plays soccer with his friends in his free time.
  10. We should go on a picnic in autumn because it is very cool.
  11. Why are Science lessons interesting to her?
  12. When I was a little girl, I liked candies very much.
  13. I’m going to tell you about my new school.
  14. I have a headache. You should take some aspirins.
  15. What does he do? He’s a police officer.

Tôi hy vọng câu trả lời của tôi là chính xác và hữu ích. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, vui lòng cho tôi biết.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.