Câu lệnh switch case c++ là gì?
Câu lệnh switch case trong C++ là một cấu trúc điều khiển rẽ nhánh, cho phép thực hiện các hành động khác nhau tùy thuộc vào giá trị của một biến.
Cách sử dụng switch case trong c++
Cấu trúc của câu lệnh switch case như sau:
C++
switch (bieu_thuc) {
case gia_tri_1:
// Thực hiện hành động 1
break;
case gia_tri_2:
// Thực hiện hành động 2
break;
...
default:
// Thực hiện hành động mặc định
}
Trong đó:
bieu_thuc
là biểu thức có kiểu số nguyên, ký tự hoặc hằng số liệt kê.gia_tri_1
,gia_tri_2
, … là các giá trị có thể nhận củabieu_thuc
.break
là từ khóa để kết thúc một case.default
là case mặc định, được thực hiện nếubieu_thuc
không có giá trị trùng với bất kỳ giá trị nào trong các case.
Ví dụ:
C++
int main() {
int thang = 12;
switch (thang) {
case 1:
cout << "Tháng 1" << endl;
break;
case 2:
cout << "Tháng 2" << endl;
break;
case 3:
cout << "Tháng 3" << endl;
break;
default:
cout << "Tháng không hợp lệ" << endl;
}
return 0;
}
Vui lòng thận trọng khi sử dụng mã.
Chương trình trên sẽ in ra kết quả sau:
Tháng 12
Ví dụ khác:
C++
int main() {
char ky_tu = 'A';
switch (ky_tu) {
case 'a':
cout << "Chữ a viết hoa" << endl;
break;
case 'b':
cout << "Chữ b viết hoa" << endl;
break;
case 'c':
cout << "Chữ c viết hoa" << endl;
break;
default:
cout << "Ký tự không hợp lệ" << endl;
}
return 0;
}
Vui lòng thận trọng khi sử dụng mã.
Chương trình trên sẽ in ra kết quả sau:
Chữ A viết hoa
Một số lưu ý khi sử dụng câu lệnh switch case:
- Giá trị của
bieu_thuc
phải là số nguyên, ký tự hoặc hằng số liệt kê. - Các giá trị trong case phải là các giá trị nguyên tố, không được trùng nhau.
- Nếu không có từ khóa
break
ở cuối mỗi case, chương trình sẽ tiếp tục thực hiện các case tiếp theo cho đến khi gặp từ khóabreak
hoặc kết thúc của câu lệnh switch case.
Câu lệnh switch case là một cấu trúc điều khiển rẽ nhánh linh hoạt và hiệu quả, có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.