Cấu trúc in order that và in order to, cách sử dụng và bài tập viết lại câu

Cấu trúc in order that

In order that là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt mục đích của một hành động. Cấu trúc này được sử dụng trong tiếng Anh formal và ít được sử dụng trong tiếng Anh informal.

Cấu trúc in order that có dạng:

in order that + subject + verb + object

Ví dụ:

  • I study English in order that I can communicate with people from other countries. (Tôi học tiếng Anh để tôi có thể giao tiếp với người từ các quốc gia khác.)
  • I work hard in order that I can get a good job. (Tôi làm việc chăm chỉ để tôi có thể tìm được một công việc tốt.)

Cấu trúc in order to

In order to cũng là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn đạt mục đích của một hành động. Cấu trúc này được sử dụng trong cả tiếng Anh formal và informal.

Cấu trúc in order to có dạng:

in order to + verb + object

Ví dụ:

  • I study English in order to communicate with people from other countries. (Tôi học tiếng Anh để tôi có thể giao tiếp với người từ các quốc gia khác.)
  • I work hard in order to get a good job. (Tôi làm việc chăm chỉ để tôi có thể tìm được một công việc tốt.)

Sự khác biệt giữa in order that và in order to

Xem thêm:  Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

In order that và in order to đều có nghĩa là “để mà” hoặc “để”. Tuy nhiên, in order that thường được sử dụng trong tiếng Anh formal, trong khi in order to thường được sử dụng trong tiếng Anh informal.

Ngoài ra, in order that thường được sử dụng để diễn đạt mục đích của một hành động trong tương lai, trong khi in order to có thể được sử dụng để diễn đạt mục đích của một hành động trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • I study English in order that I can communicate with people from other countries. (Tôi học tiếng Anh để tôi có thể giao tiếp với người từ các quốc gia khác.)
  • I worked hard in order to get a good job. (Tôi đã làm việc chăm chỉ để tôi có thể tìm được một công việc tốt.)

Bài tập viết lại câu in order that và in order to

Dưới đây là một số bài tập viết lại câu sử dụng cấu trúc in order that và in order to:

  1. I want to learn English. I want to be able to communicate with people from other countries.
  • in order that I can communicate with people from other countries, I want to learn English.
  • I want to learn English in order that I can communicate with people from other countries.
  1. He works hard. He wants to get a good job.
  • He works hard in order to get a good job.
  • He works hard so that he can get a good job.
  1. They save money. They want to buy a new house.
  • They save money in order to buy a new house.
  • They save money so that they can buy a new house.
  1. She studies hard. She wants to get a good grade on the test.
  • She studies hard in order to get a good grade on the test.
  • She studies hard so that she can get a good grade on the test.
  1. He goes to the gym. He wants to be healthy.
  • He goes to the gym in order to be healthy.
  • He goes to the gym so that he can be healthy.
Xem thêm:  [Giải đáp] Good đi với giới từ gì? Bài tập về giới từ đi với Good

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Cấu trúc in order that và in order to, cách sử dụng và bài tập viết lại câu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.